Menu Đóng

Cách phân biệt các loại vải thun

PHÂN BIỆT VẢI THUN COTTON, CÁ SẤU VÀ THUN CÁ MẬP:

VẢI THUN COTTON:

– Thun cotton là loại vải thun dệt mắt vải rất nhỏ tạo cảm giác mịn thịnh hành trên thị trường.
– Có đủ các loại thun cotton: thun cotton 100% cotton, thun cotton 65/35, thun cotton TiCi, thun cotton PE ( coi các loại phía cuối bài)

VẢI THUN CÁ SẤU:
– Vải cá sấu là loại vải làm bằng vải cotton nhưng mắt vải dệt to hơn cotton thường. Loại vải này xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1993 tại Pháp. Tuy mắt dệt lớn hơn so với vải cotton thường nhưng nhỏ hơn và mịn hơn so với loại vải cá mập.
– Độ co dãn : 2 chiều, 4 chiều
– Có đủ các loại thun cá sấu: thun cá sấu 100% cotton, thun cá sấu 65/35, thun cá sấu TiCi, thun Cá sấu PE ( coi các loại phía cuối bài)
VẢI THUN CÁ MẬP:
– Vải cá mập là loại  vải được dệt kim, mắt lưới thường to hơn vải thun cá sấu, có độ nhám.
– Độ co dãn : 2 chiều, ít dãn.
– Có đủ các loại thun cá mập: thun cá mập 100% cotton, thun cá mập 65/35, thun cá sấu TiCi, thun cá mập PE ( coi các loại phía dưới đây)
TÙY THEO TỈ LỆ % SỢI BÔNG TRONG VẢI MÀ NHÀ SẢN XUẤT ĐỊNH RA TỪNG LOẠI VẢI DƯỚI ĐÂY:
– Thun cotton 35/65 (35% cotton và 65% PE)
–  Thun cotton 65/35 (65% cotton và 35% PE)
–  Thun cotton 100%
1. Thun 100% cotton:
– Loại vải được tổng hợp từ nguyên liệu chính là sợi bông do cây bông vải cung cấp, cùng với nhiều nguyên liệu thiên nhiên và các chất hóa học kết hợp tạo thành. Đây là loại vải có khả năng thấm hút mồ hôi rất tốt, thích hợp với thời tiết nóng ẩm ở Việt Nam được ưa chuộng nhất hiện nay phù hợp mọi người mọi lứa tuổi (do đặc tính hút mồ tốt). Tuy nhiên giá thành của loại vải này khá cao.
– Độ co dãn: có loại 2 chiều và  loại 4 chiều.
– Ưu nhược điểm: Giặt nhanh khô, hút ẩm hút mồ hôi tốt mang lại sự thoải mái cho người mặc. Tuy nhiên giá thành cao, vải 100% cotton dễ bị xù lông, độ bền kém, vải 100% cotton khi giặt máy hay chảy sệ và giãn áo.
– Thường được sử dụng:  làm các loại đồng phục cao cấp hoặc sản phẩm may mặc xuất khẩu cao cấp.
2. Vải thun CVC: ( thường gọi cotton 65/35)
Loại vải này có thành phần gồm 65% cotton và 35% sợi PE(sợ ny-lon công nghiệp). Loại vải này mang trong mình tất cả tính chất của cả 2 loại vải sợi là sợi cotton và PE(sợ ni-lông công nghiệp). Nhìn chung giá của loại vải này thuộc tầm trung được sử dụng nhiều nhất hiện nay.
Độ co dãn: có loại 2 chiều và có loại 4 chiều.
– Ưu nhược điểm: Giá cả tầm trung, ít bị xù lông hơn loại vải 100% cotton, khô nhanh tỉ lệ hút ẩm hút mồ hôi tương đối (thua vải coton 100%) độ bền tương đối.
– Thường sử dụng:  rộng rãi cho mọi lĩnh vực đồng phục công ty, nhà hàng, khách sạn, quán cafe,…chuyên trong lĩnh vực đồng phục.
3. Vải thun TC: ( thường gọi Tixi, hay cotton 35/65)
Loại vải này là loại vải có giá thành trung bình. Với thành phần gồm 35% xơ cotton và 65% sợi PE (sợ ny-lon công nghiệp) nên vải ít bị nhăn, Loại vải này khiến người mặc vừa cảm giác được độ mềm mại của vải vừa có độ đứng vải của sợi PE.
– Độ co dãn : 2 chiều và 4 chiều
– Ưu nhược điểm: Vải PE giống vải TC (cotton 35/65 ở trên) Giá thành cực rẻ, bền, ít bị nhăn, có thể in công nghệ kỹ thuật số đủ màu và cam kết độ bền hình in mãi mãi ( Áo rách hình in mới hư), khả năng hút mồ hôi kém nên mặc nóng bức.
– Thường sử dụng: Áo lớp cho học sinh,áo du lịch, áo sự kiện cộng đồng với số lượng lớn để giảm chi phí.
4.Vải thun PE: ( Polyeste, tên thường gọi Pê-Ơ )
– Vải thun PE là loại vải có thành phần 100% sợi PE(sợ ny-lon công nghiệp) ít bị nhăn bị nhàu. Loại vải này thường cho ra đời những chiếc áo thun có độ bền cao. Giá  thành của loại vải này khá mềm nên được sử dụng khá phổ biến.
– Độ co dãn: 2 chiều, rất ít co dãn
– Ưu nhược điểm: Vải PE giống vải TC (cotton 35/65 ở trên) Giá thành cực rẻ, bền cao, ít bị nhàu, có thể in công nghệ kỹ thuật số đủ màu và cam kết độ bền hình in mãi mãi ( Áo rách hình in mới hư), khả năng hút mồ hôi kém nên mặc nóng bức.
– Thường sử dụng: Áo lớp cho học sinh,áo du lịch, áo sự kiện cộng đồng với số lượng lớn để giảm chi phí.

 5. Vải thun lạnh

Vải thun lạnh có thành phần là 100% sợi PE. Khi sờ vào bạn sẽ cảm thấy bề mặt phải bóng láng, co dãn 1 chiều, không có long vải. Thích hợp khi sử dụng in chuyển kỹ thuật số ( in mọi mẫu sắc, hình in bền mãi áo, áo rách hình in mới hư).
Độ co dãn : 2 chiều , 4 chiều
CÁCH KIỂM TRA VÀ PHÂN BIỆT CÁC LOẠI VẢI CÙNG TỈ LỆ PHẦN TRĂM COTTON TRONG VẢI:

  • Đối mẫu vải kiểm tra kết quả:

Ngoài ra vải có thành phần poly thường sẽ tăng độ cứng, không hút mồ hôi.
Vải có nhiều cotton sẽ mềm mại hơn, mịn hơn và thấm hút mồ hôi tốt hơn.
_______
Bài viết tổng hợp từ những thành viên của Đồng Phục Khánh Hòa có kinh nghiệm ít nhất 5 năm làm việc trong ngành sản xuất đồng phục. Chia sẻ nếu bạn thấy ý nghĩa và ghi rõ nguồn thuộc Đồng Phục Khánh Hòa khi coppy về. Xin cám ơn.
.
Đồng Phục Khánh Hòa ghi nhận và luôn luôn mong muốn ngày càng được phục vụ các bạn NHIỀU HƠN, TỐT HƠN VÀ HIỆU QUẢ HƠN.